Tiếp theo Chuyên đề Câu Tường Thuật. Hôm nay Tôi trình bày tiếp Chuyên đề Câu hỏi đuôi (Tag Questions). Câu hỏi đuôi là
một phần ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh nói chung và trong các đề thi đại học, cao đẳng, hoặc tốt nghiệp nói riêng. Hơn nữa, nó cũng là một dạng
câu hỏi rất thông dụng trong văn nói Tiếng Anh. Mặc dù, việc trả lời cho câu hỏi
đuôi giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý
nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc
phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông
tin về câu trả lời nhưng không chắc chắn lắm nên muốn tăng thêm sự chắc chắn từ
phía người được hỏi.
* Bài liên quan: Tổng hợp chuyên đề luyện thi đại học và học sinh giỏi
Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin
về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.
Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm chắc cách thành lập và các trường hợp đặc biệt
của câu hỏi đuôi - điểm mấu chốt giúp bạn nổi bật và khác biệt trong bài thi đại
học. Vì vậy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu những vấn đề cần lưu ý khi nói đến
câu hỏi đuôi và trả lời bất kì câu hỏi nào liên quan đến nó một cách dễ dàng
nhé.
A. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
- Nếu câu nói
trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
Ex: You speak
English, don’t you?
- Nếu câu nói
trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Ex: You haven’t
prepared for the finals, have you?
Lưu ý: Đây chỉ
là nguyên tắc chung thôi nhé, có một số trường hợp đặc biệt các bạn cần lưu ý cẩn
thận để không bị sai khi làm bài thi.
B. Cấu tạo chung và vài dạng cơ bản của câu hỏi đuôi:
1. Câu hỏi đuôi gồm
một động từ tobe hoặc trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có
NOT hoặc không có NOT, và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói
trước dấu phẩy.
Ex:
- Your
girlfriend is nice, isn’t she?
- You are reading book, aren't you?
- He isn't working today, is he?
- Mai wasn't here yesterday, was she?
- Bill Gates will be in Vietnam next 2 days, won't him?
- They aren't watching TV, are they?
- You are reading book, aren't you?
- He isn't working today, is he?
- Mai wasn't here yesterday, was she?
- Bill Gates will be in Vietnam next 2 days, won't him?
- They aren't watching TV, are they?
- She hasn’t
closed the window, has she?
- She had gone to bed before her parents got home, hadn't she?
- She had gone to bed before her parents got home, hadn't she?
- Your
daughter wasn’t born in Dalat, was she?
- Obama is
the President of the U.S, isn’t he?
- I couldn't travel around the world, could I?
2. Công thức: S + V (not) + (O1), V + Đại từ? Hoặc S + V + (O1), V (not)+ Đại từ?
- I couldn't travel around the world, could I?
2. Công thức: S + V (not) + (O1), V + Đại từ? Hoặc S + V + (O1), V (not)+ Đại từ?
3. Đại từ được thành lập từ Subject theo bảng sau:
Subjects
|
Pronouns
|
Man
|
He
|
Woman
|
She
|
Thing
|
it
|
There
|
There
|
This
|
It
|
That
|
It
|
These
|
They
|
Those
|
They
|
Plural
nouns
|
They
|
Pronouns
(he, she, they…)
|
Pronouns
(he, she, they…)
|
Nobody,
no one, everyone, everybody, someone, somebody…
|
They
|
One
|
You/one
|
- Lưu ý quan trọng:
+ Trong câu hỏi
đuôi có khi có trên hai mệnh đề; do vậy, bạn cần phải cẩn thận xem câu hỏi
đuôi đó đang tập trung vào mệnh đề nào (chính hay phụ) để chọn động từ cho
thích hợp (xem bên dưới.)
+ Những động từ
đặc biệt sau không cần mượn trợ động từ trong câu hỏi đuôi:
· * Đối với have/has/ had (+p.p): nếu phía sau không có p.p ( V3) thì không được xem là động
từ đặc biệt, lúc này phải mượn trợ động từ.
C. Cách đọc
- Xuống giọng và
hy vọng người nghe trả lời “yes”
- Lên giọng và hy vọng người
nghe có thể trả lời “yes or no”
D. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt: ngoài
những dạng thông thường, các bạn thi Đại Học hoặc những bạn học ngữ pháp nâng
cao nên biết những dạng khó sau đây.
1. Dạng
1: “I am” -> “aren’t I”
Ex: I am a sophomore, aren’t I?
2. Dạng
2: “Let’s” và “Let”
a.
“Let’s” -> “shall we”: rủ rê, mời gọi ai đó cùng làm gì đó
Ex: Let’s go swimming, shall we?
a. “Let”
-> “will you?” dùng trong câu xin phép ai đó làm gì đó.
Ex: Let
me go out for a while, will you?
b. “Let” -> “may I?” dùng trong câu khi bạn muốn giúp đỡ người
khác.
Ex: Let
me help you wash the dishes, may I?
3. Dạng
3: “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” -> “they” (informal)/ “he”
(formal), riêng với “all” chỉ dùng “they” để thay thế.
Ex: Somebody called my name, didn’t they/he?
Nobody answered the phone,
did they/he?
All can’t speak at a time,
can they?
4. Dạng
4: “nothing” -> “it”
Ex: Nothing can prevent us from
fulfilling the task, can it?
5. Dạng
5: Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom,
hardly, scarely, nowhere…hoặc chủ từ là nobody, no one, nothing thì câu đó được
xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ex: Mai An seldom goes swimming, does
she?
6. Dạng
6: “Used to”: đã từng -> “didn’t”: diễn tả thói quen, hành động thường lập
đi lập lại trong quá khứ).
Ex: He used
to live here, didn’t he?
7. Dạng
7: “Had better ~ ‘d better” -> hadn’t
Ex: He’d better
apologize, hadn’t he?
8. Dạng
8: “Would rather ~ ‘d rather” -> “wouldn’t”, cẩn thận phân biệt với “had
better ~ ‘d better.”
Ex: She‘d
rather go to the doctor, wouldn’d she?
9. Dạng
9: “wish” -> “may”
Ex:
-
I
wish to travel to Ha Long Bay this summer, may I?
- Long wishes to have a big house in Hanoi, may he?
10. Dạng
10: Must
a. “Must”
-> “mustn’t” để chỉ sự bắt buộc, cấm đoán.
Ex:
-
His
daughter mustn’t go out after 22 o’clock, must she?
b.
“Must” -> “needn’t” để chỉ sự cần thiết.
Ex:
-
We
must have more time to relax after these exams, needn’t we?
-
Vinh
mustn’t do morning exercises to be stronger, need he?
c.
“Must” -> “isn’t” để dự đoán việc gì xảy ra ở hiện tại.
Ex:
-
The
man sitting over there must be the director, isn’t he?
-
Steve
Jobs mustn’t be the richest person in the world, is he?
d.
“Must + have + p.p” -> “haven’t/hasn’t” (tùy chủ từ): để dự đoán việc gì xảy
ra ở quá khứ
Ex: You must have stolen my pencil, haven’t
you?
11. Dạng
11: Với những câu có 2 mệnh đề, thường có các động từ “think, believe, suppose,
seem, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel …nằm ở mệnh đề
chính thì hãy dựa vào mệnh đề phụ để thành lập câu hỏi đuôi.
Ex:
-
I
think (that) it will be rainy tomorrow, won’t it?
-
John
believes that he can borrow Mary some money, can’t he?
-
I
don’t believe Hoang can pass the final test, can he?
Lưu ý: nếu nhấn ở mệnh
đề 1 thì ta chỉ xem xét động từ và chủ từ ở mệnh đề 1.
-
Ex:
She thinks he will come, doesn’t she?
12. Dạng
12: Dạng mệnh lệnh: dù mệnh đề trước có “not” hay không, ta vẫn dùng dạng khẳng
định cho câu hỏi đuôi.
Ex:
- Go out with me, will you?
- Don't
take it, will you?
- Have
a piece of chocolate, would you?
13. Dạng 13: Câu cảm thán: thường bắt đầu bằng
“what, how”. Đối với dạng này, ta dựa vào danh từ trong câu để tìm đại từ cho
thích hợp kèm với động từ “is, am, are.”
Ex:
-
What
a beautiful house, isn’t it?
-
What
a cute boy, isn’t he?
-
How
smart you are, aren’t you?
14. Dạng 14: Modal verbs: “could/would/will/can/might/may/should/ought
to + have + p.p” -> Modal verbs+ not.
Ex:
Ex:
-
You
could have seen him, couldn’t you?
-
I
ought to have heard by now, oughtn’t I?
15. Dạng
15: Trong câu có very little (hầu như không có) + an uncountable noun, a little
(có 1 ít) + an uncountable noun, few (hầu như không có) + a countable noun, a
few (có 1 vài) + a countable noun.
Ex:
-
Very little progress has been made, has
it?
-
A little progress has been made, hasn’t it?
-
Few people knew the answer, did they?
-
A few people knew the answer, didn’t they?
16. Dạng
16: Mệnh đề danh từ, ta dùng đại từ “it” thay thế.
Ex:
-
What
you have said is wrong, isn’t it?
-
Why
he killed himself seems a secret, doesn’t it?
E. Vài nhầm lẫn bạn thường mắc phải.
1. Viết tắt “’s”:
có thể hiểu thành “is” hoặc “has”. Nếu sau “’s” có p.p (V3) thì “'s” là “has”,
còn không thì “’s” là “is”.
2. Viết tắt “’d”:
có thể hiểu thành “would” hoặc “had”. - Nếu nhìn phía sau có “better/ p.p” thì “'d” đó là viết tắt của “had”. Nếu phía
sau có “rather / like / love” thì “'d” là viết tắt của “would.”
E. Bài tập áp dụng: Hãy comment câu trả lời
của bạn, tôi sẽ sửa giúp bạn.
1/ You have
heard about that, _________________?
2/ Nam did the
work well, _____________?
3/ He didn’t
have to speak to me, ______________?
4/ He won’t fall
down, __________________?
5/ You wouldn’t
like the window open, _______________?
6/ He used to
beat his wife, ________________?
7/ Come and see
me tomorrow, _____________?
8/ Don’t sheet
the door, _________________?
9/ Let’s sing
together, _________________?
10/ I’d better
go, _______________?
11/ I am your
teacher, ________________?
12/ There’s an
examination tomorrow, ______________?
13/ She’s been
studying English for 2 years, _______________?
14/ You can’t
play tennis today, _______________?
15/ Let me lend
you a hand, __________________?
16/ Everybody
can learn how to swim, ______________?
17/ He hardly
feeds his family, ________________?
18/ She could
scarcely hear what he said, ______________?
19/ She never
works on Sundays, _______________?
20/ They did
nothing, ________________________?
21/ There is no
one in the house, _______________?
Chúc các bạn thành công nhé!
NHỚ BẤM LIKE BÊN TAY TRÁI MÀN HÌNH ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ NHÉ.
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
1. haven't you ?
ReplyDelete2. didn't he?
3. did he ?
4. will he ?
5. would you ?
6. didn't he ?
7. will you ?
8. will you ?
9. shall we?
10. hadn't I ?
11. aren't I?
12. isn't there ?
13. hasn't she ?
14. can you?
15. may I ?
16. can't they ?
17. doesn't he ?
18. could she ?
19. does she ?
20. did they ?
21. is there ?
You did a great job. #17. does he? because hardly implies the negative form.
Delete1 haven't you
ReplyDelete2 didn't he
3 did he
4will he
5would you
6didn't he
7 don't you
8 do you
9 shall
10 hadn't I
11 aren't i
12 isn't they
13 hasn't she
14 can you
15 may i
16 can't they
17 doen't he
18 couldn't he
19 does she
20 did they
21 is there
Đáp án ở trên đấy em.
DeleteKeys:
Delete1. haven't you ?
2. didn't he?
3. did he ?
4. will he ?
5. would you ?
6. didn't he ?
7. will you ?
8. will you ?
9. shall we?
10. hadn't I ?
11. aren't I?
12. isn't there ?
13. hasn't she ?
14. can you?
15. may I ?
16. can't they ?
17. does he ?
18. could she ?
19. does she ?
20. did they ?
21. is there ?