Tiếp theo Phần 1
Câu tường thuật (Reported Speech), xem tại đây, hôm nay Tôi trình bày với các bạn
Phần 2. Sau khi đọc xong phần 1, một số bạn sẽ nghĩ sao câu tường thuật dễ vậy,
nhưng thực ra thì không dễ như các bạn nghĩ đâu. Nếu đem ra so sánh thì ta có thể ví
Phần 1 dành cho thi tốt nghiệp, còn Phần 2 (được trình bày sau đây) sẽ dùng cho
thi Đại Học; do vậy, mức độ khó của nó được tăng lên rất nhiều.
I.
Dạng 1:
+ Công thức: S + V + người + (not)
TO Inf.
+ Những động từ phổ biến: invite
(mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge
( thúc giục, hối) .....
+ Ví dụ:
a.
"Would
you like to go out with me." Said the man. => The man invited me to go
out with him.
b.
Don't
stay up late ( đừng thức khuya nhé ) => She reminded me not to stay up
late ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức
khuya )
+ Lưu ý: Nếu yêu cầu ai đó đừng
làm gì đó, thì đặt NOT trước to inf.
II.
Dạng 2:
+ Công thức: S + V + người + giới
từ + Ving / N
+ Những động từ phổ biến: Accuse
sb of (buộc tội ai về....); Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì); Congratulate
sb on ( chúc mừng ai về việc gì ); Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì ); Blame
sth on sb ( đổ tội gì cho ai ); Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều
gì ); Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì ); Criticize sb for ( phê bình ai việc
gì ).
+ Lưu ý: mẫu này không dùng not
+ Ví dụ :
a. You've stolen
my bicycle! => He accused me of
having stolen his bicycle. ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )
b. I can't let
you use the phone. => My mother prevented me from using the phone. ( Mẹ tôi
không cho tôi dùng điện thoại )
c. Don't swim
too far ! => He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng
bơi quá xa ) = He warned me not to swim too far
III.
Dạng 3:
+ Công thức: S + V + VING
+ Những động từ phổ biến: Advise (
khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) ....
+ Ví dụ:
a. Shall we go
for a swim ? ( chúng ta cùng đi bơi nhé
) => She suggested going for a swim (
cô ấy đề nghị đi bơi )
b. I know I am
wrong => He admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )
IV.
Dạng 4:
+ Công thức: S + V + to Inf.
+ Những động từ phổ biến: promise
(hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( có ý định ), offer ( đề
nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ...
+ Ví dụ:
a.
He
said, “ I will kill you if you don’t do that.” => He threatened to kill me if I did not do
that.
b.
We'll
visit you. ( chúng tôi sẽ thăm bạn )
=> She promised to visit us. ( cô ấy hứa thăm chúng tôi )
c.
Let
me give you a hand. => He offered to give me a hand. ( anh ấy đề nghị được
giúp tôi một tay)
V.
Một
vài dạng đặc biệt: Trong quá trình
làm bài, các bạn sẽ gặp vài dạng câu như: câu hỏi, câu điều kiện … nhưng khi tường thuật lại thì ta không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh
lệnh đi với vài động từ sau:
1.
Dạng
câu dùng advise:
+ Công
thức: S
+ advise + O + to inf.
+ Một
số mẫu thường gặp: S + had better; S + should; Why don’t you….; If I
were you…
+ Ví
dụ:
a.
My
mother said,” You’d better go to school early” => My mother advised me to go
to school early.
b.
“
Why don’t you go to school early? ”, said my mother. => My mother advised me
to go to school early.
c.
My
friend said to me, “ If I were you, I would met him” => My friend advised me
to meet him.
2.
Dạng
câu dùng suggest:
+ Công
thức: S +
suggest + Ving
+ Một
số mẫu thường gặp: Let’s…; Why don’t we…; Shall we…; How about …..
+ Ví
dụ:
a.
My
friend said to me,” Let’s go out for a drink.” => My friend suggested going out for a drink.
b.
My friend said ,”
Why don’t we go out for a drink ? ” => My friend suggested going out
for a drink.
3.
Dạng
câu dùng invite:
+ Công
thức: S +
invite +
O + to inf.
+ Một
số mẫu thường gặp: Would you like ….?
+ Ví
dụ: “Would you like to come to my party.” => He invited me to come
to his party.
4.
Dạng
câu kép:
+ Thay vì một
câu như ta vẫn thường thấy trong đề thi, tuy nhiên đôi khi đề thi cũng có 2
câu. Nếu gặp trường hợp này bạn phải dùng liên từ để nối chúng lại.
a.
TH 1: Nếu 2 mệnh đề
liên quan đến nguyên nhân - kết quả ta dùng: Because/ So
+ Ví dụ: “Don’t tell me to do that. I don’t like
it. => He asked me not to tell him to do that because he did not like it.
b.
TH 2: Nếu 2 mệnh đề
không liên quan đến nguyên nhận – kết quả ta dùng: And added that ( và nói thêm rằng)
+ Ví dụ: “ I miss my mother. I will visit her tomorrow.”
=> She said that she missed her mother and
added that she would visit her the next day.
c.
TH 3: Nếu 2 mệnh đề khác
nhau về cách thành lập nhưng liên quan nhau thì mệnh đề đầu vẫn biến đổi bình
thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng cho mệnh đề thứ 2.
+ Ví dụ:
·
“This
is my book. Don’t take it away.” ( câu đầu
dạng phát biểu, câu sau dạng mệnh lệnh) => She said that was her book and
told me not to take it away.
·
“Tomorrow
is my birthday. Do you remember that?”
( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi) => She said that the
next day was her birthday and asked me if I remembered that.
5.
Dạng
câu cảm thán:
+ Công
thức: S + exclaim with +
danh từ biểu lộ trạng thái that
+ Một số từ phổ biến: Delight (
thích thú, vui sướng); Admiration ( ngưỡng
mộ ); Horror ( sợ hãi); Satisfaction
(hài lòng); Surprise ( ngạc nhiên); Pain
(đau đớn); Regret (tiếc nuối); Disappointment ( thất vọng)…
+ Ví dụ:
·
“What a lovely dress !” ( ôi, cái áo đầm đẹp quá) => She exclaimed
with delight that the dress was lovely.
·
“Oh!
I’ve cut myself” said the little boy. ( Ối,
tôi bị đứt tay rồi!) => The little boy exclaimed with pain that he had cut
himself. ( thằng bé kêu lên đau đớn rằng nó bị đứt tay)
6.
Vài dạng
khác:
+ Một số từ phổ biến: Lời chào dùng
: greet; Cám ơn dùng : thank; Lời chúc :
wish
+ Ví dụ:
·
She
said to me “ hello!” => She greeted me.
·
“
Thank you very much for your help.” => She thanked me for my help.
·
“Happy
new year!” => She wished me a happy new year.
Chúc các bạn thành công nhé!
No comments:
Post a Comment
♥ You are highly recommended to use Google or Facebook accounts to jot a few comments down if you have any further questions or concerns. Don't forget to check on "Notify me" at the bottom-right corner of the comment box to keep tracking your comment replies.
♥ Share to be shared - if you want to share any of your own thoughts to this blog's readers, please don't hesitate to reach me here. Many Thanks!
Have a good one!